hungtq8
Con Zời
Đôi câu đối chữ hán thờ gia tiên là một nét đẹp trong không gian thờ cúng người việt nam, chính vì vậy quý khách cần lựa chọn kỹ lưỡng từ mẫu mã tới những câu chữ mà mình cảm thấy tâm đắc nhất phù hợp với gia đình mình giúp đem lại tài lộc may mắn, cuộc sống bình an cho mỗi thành viên trong nhà.
Mẫu chữ hán trên đôi câu đối thờ gia tiên thông dụng nhất
Câu đối chữ hán thờ gia tiên có rất nhiều lựa chọn (tùy vào kích thước gian thờ mà lựa chọn thông thường có 3 lựa chọn câu đối 7 chữ, câu đối 9 chữ, câu đối 11 chữ, sẽ tùy theo tâm miện của mỗi người suy xét và kích thước gian thờ mỗi nhà để chọn ra đôi câu đối thờ chữ hán thờ gia tiên mà mình tâm đắc nhất. Một số mẫu câu đối chữ Hán thường được sử dụng:Chữ hán đôi câu đối 7 chữ
德 大 教 傢 祖 宗 盛功 膏 開 地 後 世 長
Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh
Công cao khai địa hậu thế trường
Dịch nghĩa
Công cao mở đất lưu hậu thế
Đức cả rèn con rạng tổ tông
本 根 色 彩 於 花 叶
祖 考 蜻 神 在 子 孙
Bản căn sắc thái ư hoa diệp
Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
Dịch Nghĩa
Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con
百 世 本 枝 承 旧 荫
千 秋 香 火 壮 新 基
Bách thế bản chi thừa cựu ấm
Thiên thu hương hoả tráng tân cơ
Dịch Nghĩa
Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
德 承 先 祖 千 年 盛
愊 荫 兒 孙 百 世 荣
Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế gia
Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.
木 出 千 枝 由 有 本
水 流 萬 派 溯 從 源
Mộc xuất thiên chi do hữu bản
Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên
Dịch Nghĩa
Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn…
Chữ hán đôi câu đối 9 chữ
有 開 必 先 明 德 者 遠 矣克 昌 厥 後 继 嗣 其 煌 之
Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi
Dịch Nghĩa
Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
上 不 负 先 祖 贻 流 之 庆
下 足 为 後 人 瞻 仰 之 标
Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu
Dịch nghĩa
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.
Chữ hán đôi câu đối 11 chữ
族 姓 贵 尊 萬 代 長 存 名 继 盛祖 堂 灵 拜 千 年 恒 在 德 流 光
Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.
Dịch Nghĩa
Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng.
象 山 德 基 門 戶 詩 禮 憑 舊 蔭
郁 江 人 脈 亭 皆 芝 玉 惹 莘 香
Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,
Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.
Dịch nghĩa
Núi Voi xây nền đức, gia tộc dòng dõi bởi nhờ ơn đời trước,
Sông Úc tạo nguồn nhân, cả nhà giỏi tài vì sức gắng lớp sau.
祖 昔 培 基 功 騰 山 高 千 古 仰
于 今 衍 派 澤 同 海 濬 億 年 知
Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.
Dịch nghĩa
Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.